Kính gửi Văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có một vấn đề mong nhận được giải đáp từ Quý công ty như sau:
Cho tôi hỏi ở tại Việt Nam hiện nay có những loại hình nhà nào? Cần có những điều kiện gì để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?
Xin chân thành cảm ơn.
Xem thêm:
>> Lưu ý khi mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung
>> Mức phạt hành vi xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp theo luật
>> Quy định về sở hữu nhà ở của người nước ngoài ở Việt Nam
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng để chia sẻ thắc mắc của mình đến Phan Law Vietnam. Đối với trường hợp mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin phép được giải đáp thắc mắc và tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Các loại hình nhà ở tại Việt Nam
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Theo Điều 3 Luật Nhà ở 2014 gồm có 6 loại hình nhà ở như sau: Nhà riêng lẻ, nhà chung cư, nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội. Cụ thể từng loại nhà được định nghĩa như sau:
- Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
- Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
- Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật Nhà ở thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
- Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
Điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam các đối tượng cần đáp ứng các điều kiện trong Luật Nhà ở 2014. Cụ thể như sau:
Quy định về điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Theo Điều 7 Luật nhà ở quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam;
- Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Giấy tờ chứng minh là đối tượng được sở hữu nhà ở
Các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần có giấy tờ chứng minh tùy vào từng trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải có giấy tờ xác định nhân thân đối tượng theo quy định về cấp Giấy chứng nhận của pháp luật đất đai.
Trường hợp 2: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có các giấy tờ sau:
- Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
- Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp 3: Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có các giấy tờ sau:
- Là cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định;
- Là tổ chức nước ngoài thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở.
Ngoài ra, trường hợp cá nhân nước ngoài có giấy tờ xác nhận là gốc Việt Nam thì chỉ được quyền lựa chọn một đối tượng áp dụng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài để xác định quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Các hình thức sở hữu nhà ở hợp pháp
Theo khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định, các đối tượng có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
♦ Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước là thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định;
♦ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức:
- Mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản;
- Mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân;
- Nhận chuyển nhượng QSDĐ ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định;
♦ Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức:
- Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định;
- Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ).
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư