Bảo hiểm bắt buộc được hiểu là loại hình bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. Bài viết hôm nay sẽ tư vấn về các loại bảo hiểm bắt buộc doanh nghiệp phải đóng.
Xem thêm:
>> Hương Giang “mạnh tay” đối chất trực tiếp với antifan!
>> Nạn nhân của khủng hoảng truyền thông mạng xã hội
>> Bản quyền ngữ liệu sách Tiếng Việt lớp 1: Có hay không?
Các loại bảo hiểm bắt buộc doanh nghiệp phải đóng
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm bắt buộc gồm các loại sau:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Gồm có quỹ ốm đau, thai sản; quỹ hưu trí, tử tuất
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ BNN)
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
Đối tượng, mức đóng, căn cứ đóng bảo hiểm bắt buộc
Thứ nhất, đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc (tham khảo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 4, 13, 17, 21 Quyết định 595/QĐ-BHXH)
- NLĐ nước ngoài: Là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Và có ký HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên
- NLĐ Việt Nam: Ký HĐLĐ từ đủ 1 tháng trở lên
- NSDLĐ: Có NLĐ Việt Nam ký HĐLĐ từ đủ 1 tháng trở lên. Có NLĐ nước ngoài ký HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên và có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Thứ hai, mức đóng bảo hiểm bắt buộc (tham khảo Điều 5, 14, 18, 22 Quyết định 595/QĐ-BHXH, Công văn 2446/BHXH-QLT)
Trường hợp 1: HĐLĐ từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng
- NLĐ Việt Nam: BHXH (8%)
- NSDLĐ Việt Nam: BHXH (17%), BHTNLĐ BNN (0,5%)
Trường hợp 2: HĐLĐ từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
- NLĐ Việt Nam: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%)
- NSDLĐ Việt Nam: BHXH (17%), BHYT (3%), BHTN (1%), BHTNLĐ BNN (0,5%)
- NLĐ nước ngoài: BHYT (1,5%)
- NSDLĐ nước ngoài: BHYT (3%)
Trường hợp 3: HĐLĐ từ đủ 12 tháng trở lên
- NLĐ Việt Nam: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%)
- NSDLĐ Việt Nam: BHXH (17%), BHYT (3%), BHTN (1%), BHTNLĐ BNN (0,5%)
- NLĐ nước ngoài: BHYT (1,5%)
- NSDLĐ nước ngoài: BHXH (ốm đau, thai sản) (3%), BHYT (3%), BHTNLĐ BNN (0,5%)
Lưu ý: Từ ngày 01/01/2022 trở đi thì mức đóng của NLĐ nước ngoài và NSDLĐ nước ngoài như sau:
- NLĐ nước ngoài: BHXH (8%), BHYT (1,5%)
- NSDLĐ nước ngoài: BHXH (17%), BHYT (3%), BHTNLĐ BNN (0,5%)
Thứ ba, phương thức đóng
- NSDLĐ: Hằng tháng. Nếu làm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần (Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
- NLĐ: Hằng tháng. Nếu NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì đóng 3 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài (Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
Trên đây là các nội dung tư vấn các loại bảo hiểm bắt buộc doanh nghiệp phải đóng. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Phan Law VietNam theo thông tin sau đây.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Tổng Đài Tư vấn Hôn Nhân Gia Đình: 1900.599.995