Đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
Đơn đăng ký kinh doanh hộ cá thể (Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh) gồm có những nội dung được thể hiện như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày … tháng … năm 2023
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch[1] ……….…………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa)[2]: ……………………………… Giới tính: ……………..…………
Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .……………………………….…………
Mã số thuế cá nhân (nếu có)[3]: ………………………………………………………………….…………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân[4]: Căn cước công dân Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………………………………….……….
Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: …………………………………………………………………………….
Có giá trị đến ngày (nếu có): …./…./……..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….……….
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………..……….
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………..……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….……….
Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): …………………………………….……….
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh[5] (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..……….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….……….
Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): …………………………………………….
Email (nếu có): ……………………………….Website (nếu có): ……………………………….……….
3. Ngành, nghề kinh doanh[6]:
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): …………………………………………………………….……….
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………..……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………….……….
Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): ………………………………….……….
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động[8] (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /…./…./……..
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): ……………………………………………………………….……….
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp)[9]: Cá nhân Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh[10]:
Tôi xin cam kết:
– Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)[11]
Hướng dẫn cách điền thông tin
1. Ghi rõ tên Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Ví dụ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
2. Điền đầy đủ tên của người đăng ký hộ kinh doanh.
3. Điền đầy đủ mã số thuế của người đăng ký hộ kinh doanh.
4. Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại giấy tờ pháp lý cá nhân mà người đăng ký đang sử dụng.
5. Điền đầy đủ tên của hộ kinh doanh (Lưu ý: Tên của hộ kinh doanh phải tuân thủ theo quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
6. Điền ngành nghề kinh doanh như sau:
– Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15 và khoản 1 Điều 2 Luật số 09/2022/QH15 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023).
7. Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
8. Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
9. Đánh dấu X vào ô tương ứng với chủ thể thành lập hộ kinh doanh.
10. Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
11. Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Để đăng ký kinh doanh hộ cá thể bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như sau;
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Đơn đăng ký kinh doanh hộ cá thể nộp ở đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo hướng dẫn ở trên, người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh chính để thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Người nộp hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Thời hạn cấp Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bên cạnh đó, để không mất thời gian đi lại cũng như phải chờ đợi lâu, bạn cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử. Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến Quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến thừa kế Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư