Kính gửi Văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có một vấn đề mong nhận được giải đáp từ Quý công ty như sau:
Cho tôi hỏi những người nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Xin chân thành cảm ơn.
Xem thêm:
>> Thử việc có phải bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội hay không?
>> Nghỉ thai sản thì có phải tiếp tục đóng BHXH không?
>> Hưởng mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng thêm 7,4% có hiệu lực từ tháng 1 năm 2022
Người nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2022?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng để chia sẻ thắc mắc của mình đến Phan Law Vietnam. Đối với trường hợp mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin phép được giải đáp thắc mắc và tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 quy định về khái niệm bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.”
Như vậy, có thể hiểu bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Người nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2022?
Theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 có quy định về những người (đối tượng) bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:
Đối tượng 1: Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tượng 2. Người lao động được quy định tại đối tượng 1 đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tượng 3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại đối tượng 1 ở trên.
Như vậy, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.
Người nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2022?
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng
Đối với quy định về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng thì tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 cụ thể như sau:
Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
- Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
- Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.
Theo đó, người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định cụ thể là: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng. Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng.
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư