Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp là hai nội dung quan trọng trong Luật Sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên trên thực tế rất nhiều người nhầm lẫn hai khái niệm này. Vậy quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp giống và khác nhau như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những gì?
>> Tư vấn điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp
>> Đăng ký kiểu dáng công nghiệp bằng cách nào?
Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp giống nhau như thế nào?
Tinh thần của quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp là bảo vệ thành quả sáng tạo của con người, đồng thời đảm bảo sự phát triển cho xã hội.
Có thể thấy, quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp giống nhau ở 04 điểm sau:
☑ Đối tượng mà quyền tài sản và quyền sở hữu công nghiệp đều cùng bảo vệ kết quả của quá trình sáng tạo tư duy trong bộ não của con người.
☑ Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đều được quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019) và cùng mang những đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ:
☑ Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp chỉ được pháp luật bảo hộ khi có nội dung không trái với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
☑ Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đều là những quyền của các chủ thể sáng tạo hoặc chủ thể sở hữu các sáng tạo đó, đem đến các giá trị vật chất và phi vật chất cho tác giả, chủ sở hữu.
Điểm khác nhau giữa quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp
Điểm khác nhau giữa quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp
Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp có các điểm khác nhau cơ bản như sau:
► Khái niệm
Quyền tác giả: Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Quyền sở hữu công nghiệp: Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
► Đối tượng bảo hộ
Quyền tác giả: Bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
Quyền sở hữu công nghiệp: Bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
► Căn cứ phát sinh quyền
Quyền tác giả: Phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
Quyền sở hữu công nghiệp: Tùy thuộc vào từng đối tượng được bảo hộ mà căn cứ, thời điểm phát sinh khác nhau.
► Nội dung bảo hộ
Quyền tác giả: Bảo hộ hình thức thể hiện của sự sáng tạo; không cần phải được đánh giá và công nhận. Bảo hộ nội dung ý tưởng sáng tạo và uy tín thương mại; Quyền sở hữu công nghiệp: Một số đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp phải được thẩm định và công nhận, một số đối tượng khác được xác định bảo hộ thông qua các vụ tranh chấp.
► Văn bằng bảo hộ
Quyền tác giả: Không cần phải có văn bằng bảo hộ.
Quyền sở hữu công nghiệp: Một số phải được cấp văn bằng mới được bảo hộ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá)
► Thời hạn bảo hộ
Quyền tác giả: Thời hạn bảo hộ thường là hết cuộc đời tác giả và 50 (hoặc 60, 70) năm sau khi tác giả qua đời; quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hạn (trừ quyền công bố tác phẩm hoặc cho người khác công bố tác phẩm).
Quyền sở hữu công nghiệp: Thời hạn bảo hộ ngắn hơn so với thời hạn bảo hộ quyền tác giả (5 năm đối với Kiểu dáng công nghiệp, 10 năm đối với nhãn hiệu, 20 năm đối với sáng chế – có thể gia hạn thêm 1 khoảng thời gian tương ứng với từng đối tượng).
Trên đây là so sánh các điểm giống nhau và khác nhau của quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp. Đây chỉ là các thông tin cơ bản, việc bảo hộ đối với các đối tượng của thuộc nhóm quyền này là khác nhau. Để tìm hiểu kỹ hơn, vui lòng liên hệ Phan Law Vietnam theo thông tin dưới đây:
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư