Quy định về giới hạn quyền sở hữu trí tuệ là nội dung cần chú ý trong pháp luật sở hữu trí tuệ. Bao gồm các quy định về phạm vi và thời hạn bảo hộ đối với các đối tượng. Đồng thời việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác.
Xem thêm:
>> Thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả
>> Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ là gì?
>> Quy định về giới hạn quyền sở hữu công nghiệp
Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Quyền sở hữu trí tuệ là khái niệm để chỉ quyền sở hữu đối với sản phẩm của hoạt động trí tuệ và tinh thần. Bao gồm: tác phẩm văn học, nghệ thuật, tác phẩm khoa học, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và giống cây trồng.
Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Theo quy định tại Điều 7 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019) về giới hạn quyền sở hữu trí tuệ như sau:
- Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
- Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trong trường hợp nhằm đảm bảo các mục tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các lợi ích khác của Nhà nước thì Nhà nước có quyền cấm hoặc hạn chế chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền của mình hoặc buộc chủ thể quyền sở hữu trí tuệ phải cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng một hoặc một số quyền của mình với những điều kiện phù hợp; việc giới hạn quyền đối với sáng chế thuộc bí mật Nhà nước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Các trường hợp giới hạn quyền sở hữu trí tuệ
Dựa trên các nội dung trên, có thể chia các trường hợp giới hạn quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:
– Chủ sở hữu không được vượt quá thời hạn bảo hộ và quyền hạn bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019).
– Nếu quyền sở hữu trí tuệ xâm phạm lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng quyền hạn của tổ chức, cá nhân, quy định pháp luật có liên quan.
– Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm quyền sở hữu nhà nước, đảm bảo mục tiêu quốc phòng, an ninh và các lợi ích gắn liền với điều kiện phát triển của khu vực.
Thời hạn bảo hộ các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, thời hạn bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ như sau:
Đối với quyền tác giả
Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là 50 năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Những tác phẩm còn lại có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết. Trong trường hợp tác phẩm có nhiều đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;
Thời hạn bảo hộ các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
Đối với sáng chế
Đối với sáng chế được cấp bằng độc quyền sáng chế được bảo hộ từ ngày cấp bằng đến hết 20 năm tính từ ngày nộp đơn. Còn, đối với sáng chế được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích được bảo hộ từ ngày cấp bằng sáng chế đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn;
Nhãn hiệu
Nhãn hiệu được bảo hộ từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn và Giấy chứng nhận có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. Nhãn hiệu có thể được bảo hộ vô thời hạn nếu sau mỗi 05 năm chủ sở hữu tiến hành đăng ký gia hạn;
Kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ từ ngày cấp bằng bảo hộ đến hết 05 năm tính từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyền này có thể được gia hạn hiệu lực liên tiếp 2 lần, mỗi lần 05 năm;
Chỉ dẫn địa lý
Thời hạn bảo hộ của chỉ dẫn địa lý là vô hạn kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý. Tuy nhiên trong trường hợp hàng hóa sản phẩm không còn đáp ứng các điều kiện của chỉ dẫn địa lý thì sẽ mất quyền bảo hộ.
Bí mật kinh doanh
Được bảo hộ tự động cho đến khi bí mật kinh doanh đó bị công khai.
Trên đây là nội dung chính của chế định giới hạn quyền sở hữu trí tuệ trong pháp luật mà chúng tôi gửi đến bạn. Để được tư vấn rõ hơn trong từng trường hợp cụ thể, vui lòng liên hệ Phan Law Vietnam theo thông tin dưới đây:
PHAN LAW VIETNAM
Hotline: 0794.80.8888 – Email: info@phan.vn
Liên hệ Văn phòng Luật Sư